Các bạn có thể xem và tải toàn bộ Đề và đáp án vòng 1 thi Toán tiếng Việt (ViOlympic) lớp 6 năm học 2016 - 2017 tại đây.
Bài 1: Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...)
Câu 9:
An đi từ A đến B mất 3 giờ, Bình đi từ B về A mất 4 giờ. Biết rằng nếu An và Bình xuất phát cùng một lúc thì sau 2 giờ hai người cách nhau 25km. Tính độ dài quãng đường AB.
Trả lời: Độ dài quãng đường AB là 150 km.
Câu 2:
Anh Hồng đi từ A đến B với vận tốc 44km/giờ mất 2 giờ 30 phút. Anh Hà đi từ A đến B mất 2 giờ 45 phút. Tính vận tốc anh Hà đã đi từ A đến B.
Trả lời: Vận tốc anh Hà đã đi từ A đến B là 40 km/giờ.
Câu 1:
Bính đi từ A đến B. Nửa quãng đường đầu Bính đi với vận tốc 60 km/giờ. Nửa quãng đường còn lại Bính đi với vận tốc 30 km/giờ.Tính vận tốc trung bình của Bính trên suốt quãng đường AB.
Trả lời: Vận tốc trung bình của Bính trên suốt quãng đường AB là 40 km/giờ.
- Bài giải chi tiết:
- Giả sử nửa quãng đường AB dài 120 km, thì thời gian đi nửa quãng đường đầu sẽ là: 120 : 60 = 2 (giờ)
Thời gian đi nửa quãng đường sau sẽ là: 120 : 30 = 4 (giờ)
Tổng thời gian đi hết quãng đường là: 2 + 4 = 6 (giờ)
Vận tốc trung bình của Bính trên suốt quãng đường AB là: 120 x 2 : 6 = 40 (km/giờ)
Câu 10:
Cho 3 số có tổng bằng 321,95. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3; số thứ hai nhân với 4; số thứ ba nhân với 5 thì được 3 kết quả bằng nhau. Tìm số thứ ba.
Trả lời: Số thứ ba là 82,2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất)
- Bài giải chi tiết:
- Gọi: số thứ nhất là a, số thứ hai là b, số thứ 3 là c.
Theo bài ra, ta có: a + b + c = 321,95
Ta cũng có: a x 3 = b x 4 = c x 5. Suy ra: a = 20 phần, b = 15 phần và c = 12 phần
Tổng số phần bằng nhau của ba số là: a + b + c = 47 phần
Số thứ ba là: 321,95 : 47 x 12 = 82,2
Câu 10:
Cho A = 1 + 11 + 111 + 1111 + ... + 111..11 (số hạng cuối được viết bởi 20 chữ số 1). Hỏi A chia cho 9 dư bao nhiêu?
Trả lời: A chia cho 9 dư 3.
- Bài giải chi tiết:
- Muốn biết A chia cho 9 dư bao nhiêu ta chỉ cần tính tổng của tổng các chữ số của các số hạng.
Ta thấy: Tổng các chữ số của 11 là: 2; tổng các chữ số của 111 là: 3; tổng các chữ số của 1111 là: 4; … Suy ra: Tổng của tổng các chữ số của các số hạng sẽ là: 1 + 2 + 3 + … + 20 = (1 + 20) x 20 : 2 = 210
210 chia 9 được 23 dư 3. Vậy A chia 9 dư 3
Câu 10:
Cho đoạn thẳng OI =6cm. Trên OI lấy điểm H sao cho HI = 2/3 OI. Độ dài đoạn thẳng OH là 2cm.
Câu 9:
Cho hình thang ABCD đáy nhỏ AB đáy lớn CD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại G. Biết diện tích tam giác AGD bằng 18cm2 và diện tích tam giác CGD bằng 25cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Trả lời: Diện tích hình thang ABCD là 73,96cm2
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất)
- Bài giải chi tiết:
Câu 7:
Cho một số tự nhiên và một số thập phân có tổng bằng 2032,11. Bỏ dấu phẩy của số thập phân đi thì tổng sẽ bằng 4023. Tìm số thập phân đó.
Trả lời: Số thập phân đó là 20,11.
Câu 10:
Cho tam giác ABC, lấy điểm D trên cạnh AB, E trên cạnh AC. Hai đoạn BE, CD cắt nhau ở O, Nối D với E. Số tam giác tạo thành trong hình vẽ là 12
Câu 8:
Giá thực phẩm tháng ba tăng thêm 20% so với tháng hai, tháng tư tăng thêm 10% so với tháng ba. Hỏi giá thực phẩm tháng tư tăng thêm bao nhiêu phần trăm so với tháng hai?
Trả lời: Giá thực phẩm tháng tư tăng thêm 32 % so với tháng hai.
Câu 9:
Hãy cho biết có bao nhiêu số lẻ có 4 chữ số mà các chữ số khác nhau?
Trả lời: Có tất cả 2240 số thỏa mãn đầu bài.
- Bài giải chi tiết:
- Gọi số cần tìm là abcd
d có 5 cách chọn (vì là số lẻ nên tận cùng là các số 1, 3, 5, 7 và 9)
a có 8 cách chọn (vì a ≠ 0 và a ≠ d)
b có 8 cách chọn (vì b ≠ a và b ≠ d)
c có 7 cách chọn (vì c ≠ a; c ≠ b và c ≠ d)
Theo qui tắc nhân ta có: 5 x 8 x 8 x 7 = 2240 (số)
Câu 7:
Hãy cho biết có bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân mà lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25?
Trả lời: Có 99 số thỏa mãn đầu bài.
- Bài giải chi tiết:
- Số nhỏ nhất thoả mãn đầu bài là: 24,01
Số lớn nhất thoả mãn đầu bài là: 24,99
Từ 1 đến 99 có: (99 - 1) : 1 + 1 = 99 (số)
Câu 2:
Hiện nay Mai 11 tuổi, bố Mai 41 tuổi. Hỏi trước đây mấy năm tuổi bố Mai gấp 6 lần tuổi Mai?
Trả lời: Trước đây 5 năm tuổi bố Mai gấp 6 lần tuổi Mai.
Câu 3:
Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con Nam là 48 tuổi, biết tuổi bố gấp 5 lần tuổi Nam. Hỏi sau mấy năm nữa tuổi bố gấp 3 lần tuổi Nam?
Trả lời: Sau 8 năm nữa tuổi bố gấp 3 lần tuổi Nam.
Câu 8:
Hồng và Hà cùng đi từ A đến B, Hồng đi mất 4 giờ, Hà đi mất 6 giờ. Hỏi nếu Hà xuất phát lúc 6 giờ 30 phút, Hồng xuất phát lúc 7 giờ thì lúc mấy giờ Hồng đuổi kịp Hà?
Trả lời: Hồng đuổi kịp Hà lúc 8 giờ.
- Bài giải chi tiết:
- Thời gian Hà đã đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ là: 7 giờ - 6 giờ 30 phút = 30 phút = 1/2 giờ
Trong 1 giờ Hồng đi được quãng đường là: 1/4 (quãng đường)
Trong 1 giờ Hà đi được quãng đường là: 1/6 (quãng đường).
Trong 1 giờ Hồng đi được nhiều hơn Hà là: 1/4 - 1/6 = 1/12 (quãng đường)
Trong 1/2 giờ (khi Hồng xuất phát) Hà đi được quãng đường là: 1/6 x 1/2 = 1/12 (quãng đường)
Thời gian để Hồng đuổi kịp Hà là: 1/12 : 1/12 = 1 (giờ)
Sau 1 giờ xuất phát Hồng sẽ đuổi kịp Hà, lúc đó là là: 7 + 1 = 8 (giờ)
Câu 2:
Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu hình lập phương nhỏ cạnh 1cm để xếp thành một khối hình hộp chữ nhật dài 1,6dm, rộng 1,4dm, cao 9cm.
Trả lời: Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp là 2016 khối.
- Bài giải chi tiết:
- 16 x 14 x 9 = 2016 (hình lập phương nhỏ)
Câu 4:
Một bếp ăn chuẩn bị một số gạo đủ cho 120 người ăn trong 40 ngày. Sau khi ăn hết một nửa số gạo đó bếp ăn nhận thêm một số người nên số gạo còn lại chỉ đủ cho bếp ăn trong 12 ngày nữa (mức ăn của mỗi người không thay đổi). Hỏi bếp ăn đã nhận thêm bao nhiêu người nữa?
Trả lời: Bếp ăn đã nhận thêm 80 người.
- Bài giải chi tiết:
- Sau khi ăn hết một nửa số gạo đó thì số gạo còn lại đủ cho 120 người ăn trong 40 : 2 = 20 (ngày)
Sau khi nhận thêm một số người thì bếp có số người ăn là: 120 x 20 : 12 = 200 (người)
Bếp ăn đã nhận thêm số người là: 200 - 120 = 80 (người)
Câu 8:
Một người đi từ A đến B trong 4 ngày. Biết quãng đường đi được trong ngày đầu bằng ½ quãng đường đi trong 3 ngày còn lại; Quãng đường đi được trong ngày thứ hai bằng 1/3 quãng đường đi trong 3 ngày còn lại; Quãng đường đi được trong ngày thứ ba bằng 1/4 quãng đường đi trong 3 ngày còn lại. Ngày cuối cùng đi được 52km. Tính độ dài quãng đường AB.
Trả lời: Độ dài quãng đường AB là 240 km.
Câu 6:
Tìm một số tự nhiên có 3 chữ số, biết nếu viết thêm chữ số 8 vào đằng trước, đằng sau số đó ta được 2 số có 4 chữ số nhưng số viết đằng trước hơn số viết đằng sau 5778 đơn vị.
Trả lời: Số phải tìm là 246
- Bài giải chi tiết:
- Gọi số phải tìm là abc, ta có 2 số mới là 8abc và abc8
Theo bài ra ta có: 8abc = abc8 + 5778
Phân tích theo cấu tạo số, ta được: 8000 + abc = abc0 + 8 + 5778
Hay: 8000 - 8 - 5778 = abc0 - abc = 10 x abc - abc = 9 x abc
2214 = 9 x abc
Vậy abc = 2214 : 9 = 246
Câu 1:
Tìm số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau.
Trả lời: Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là số 98764
Câu 6:
Tìm số thập phân a,bc biết: a,bc = 10 : (a + b + c)
Trả lời: Số đó là 1,25
Câu 1:
Tìm số tự nhiên a bé nhất thỏa mãn điều kiện: 20/a < 4/5
Trả lời: a = 26
Câu 3:
Tìm số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn điều kiện: 12,5 x a < 2010
Trả lời: Số tự nhiên a cần tìm là 160
- Bài giải chi tiết:
- Ta có: 2010 : 12,5 = 160,8. Suy ra: a = 160
Câu 7:
Tìm số tự nhiên có 3 chữ số abc biết: abc : 11 = a + b + c
Trả lời: Số đó là 198.
- Bài giải chi tiết:
- Theo bài ra ta có: abc : 11 = a + b + c
Hay: abc = 11 x (a + b + c)
Phân tích theo cấu tạo số, ta được: 100 x a + 10 x b + c = 11 x a + 11 x b + 11 x c
89 x a = b + 10 x c
Vì b và c chỉ có thể nhận giá trị lớn nhất là 9 nên suy ra a = 1
Khi đó: 89 x 1 = b + 10 x c
b = 89 - 10 x c
Vì b không thể là số "âm" và b không thể có 2 chữ số nên c = 8. Khi đó b = 89 - 10 x 8 = 9
Số phải tìm là: 198
Câu 2:
Tính: 1,1 x 201,1 - 201,1 = 20,11
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất)
Câu 4:
Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 113,04cm2
Trả lời: Diện tích hình tròn đó là 314
Câu 7:
Tính: S = 1 x 2 + 2 x 3 + 3 x 4 + 38 x 39 + 39 x 40
Trả lời: S = 21320
- Bài giải chi tiết:
- Ta có:
S = 1x2 + 2x3 + 3x4 + ...+ 38x39 + 39x40
S x 3 = 1x2x3 + 2x3x3 + 3x4x3 +… + 38x39x3 + 39x40x3
S x 3 = 1x2x3 + 2x3x(4-1) + 3x4x(5-2) + ... + 38x39x(40-37) + 39x40x(41-38)
S x 3 = 1x2x3 + 2x3x4 - 1x2x3 + 3x4x5 - 2x3x4 + ... + 38x39x40 - 37x38x39 + 39x40x41 - 38x39x40.
S x 3 = 39x40x41
S = 39x40x41:3= 21320
Câu 8:
Thư viện trường Hoa Phượng có hai tủ sách. Ban đầu số sách trong tủ thứ nhất bằng 11/9 số sách trong tủ thứ hai, sau đó cô phụ trách thư viện đã chuyển 10 quyển từ tủ thứ nhất sang tủ thứ hai nên hiện nay số sách trong tủ thứ hai bằng 19/21 số sách trong tủ thứ nhất. Hỏi thư viện trường Hoa Phượng có tất cả bao nhiêu quyển sách?
Trả lời: Thư viện trường Hoa Phượng có tất cả 400 quyển sách.
Câu 5:
Trung bình cộng của 2 số tự nhiên bằng 1468, biết nếu viết thêm chữ số 2 vào đằng trước số bé ta được số lớn. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là 468
- Bài giải chi tiết:
- Tổng của hai số đó là: 1468 x 2 = 2936
Gọi số bé là abc thì số lớn là 2abc
Theo bài ra ta có: abc + 2abc = 2936
Phân tích theo cấu tạo số, ta được: + 2000 + = 2936
Hay: 2 x abc = 2936 - 2000 = 936
Suy ra: abc = 936 : 2 = 468
Bài 2: Đi tìm kho báu
Bây giờ là 3 giờ. Hỏi sau ít nhất bao lâu nữa thì kim giờ và kim phút trùng nhau? Đáp án: 3/11
- Bài giải chi tiết:
- Lúc 3 giờ, khoảng cách giữa kim giờ và kim phút là: 3/12 (vòng)
1 giờ kim phút quay được: 12/12 (vòng)
1 giờ kim giờ quay được: 1/12 (vòng)
Kim giờ và kim phút trùng nhau sau: 3/12 : (12/12 - 1/12) = 3/11(giờ)
Biết tích 12 x 13 x 14 x 15 x a. Có kết quả đúng là số có dạng 150*960. Hãy tìm giá trị của chữ số *. Đáp án: 6
- Bài giải chi tiết:
- Ta có: 12 x 13 x 14 x 15 x a = 150*960
Hay: 3 x 4 x 13 x 14 x 3 x 5 x a = 150*960
3 x 3 x 4 x 5 x 13 x 14 x a = 150*960
9 x 20 x 13 x 14 x a = 150*960
Suy ra: 150*960 chia hết cho 9
Ta có: 1 + 5 + 0 + * + 9 + 6 + 0 = 21 + * chia hết cho 9
Suy ra: * = 6
Biết tích 25 x 26 x 27 x 28 x a. Có kết quả đúng là số có dạng 39*1200. Hãy tìm giá trị của chữ số *. Đáp án: 3
- Bài giải chi tiết:
- Ta có: 25 x 26 x 27 x 28 x a = 39*1200
Hay: 25 x 26 x 9 x 3 x 28 x a = 39*1200
Suy ra: 39*1200 chia hết cho 9
Ta có: 3 + 9 + * + 1 + 2 + 0 + 0 = 15 + * chia hết cho 9
Suy ra: * = 3
Cho 4 chữ số khác nhau, hỏi có thể lập được nhiều nhất bao nhiêu số có 4 chữ số có đủ mặt 4 chữ số đã cho? Đáp án: 24
- Bài giải chi tiết:
- Theo qui tắc nhân ta có: 4 x 3 x 2 x 1 = 24 (số)
Cho phân số 77/123. Hỏi cùng phải bớt cả tử số và mẫu số đi bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng 3/5. Đáp án: 8
- Bài giải chi tiết:
- Gọi số cần tìm là x.
Theo bài ra, ta có: (77-x)/(123-x) = 3/5.
385-5x=369-3x
2x=16
x=8
Cho phân số 87/98. Hỏi phải chuyển từ tử số xuống mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng 2/3. Đáp án: 13
Cho tam giác ABC có AB = 15cm; AC = 20cm. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 7,5cm; trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 15cm. nối M với N. Tính diện tích tam giác ABC biết diện tích tam giác AMN bằng 36cm2. Đáp án: 96
- Bài giải chi tiết:
Cho tam giác ABC có diện tích bằng 360cm2. Trên các cạnh AB; BC; CA lấy các điểm M; N; P sao cho AM = 2 MB; BN = 2 NC và CP = 2 PA. Nối M; N; P. tính diện tích tam giác MNP. Đáp án: 120
- Bài giải chi tiết:
Giá của một chiếc điện thoại sau khi hạ giá bán 2 lần, mỗi lần 10% so với giá bán lần trước là 1458000 đồng. Hỏi giá bán ban đầu của chiếc điện thoại đó là bao nhiêu? Đáp án: 1800000
- Bài giải chi tiết:
- Sau khi giảm 10% thì giá bán chỉ còn lại là: 100 - 10 = 90(%)
Sau khi giảm 10% lần 2 thì giá bán là: 1458000 đồng. Suy ra giá khi chưa giảm là: 1458000 x 100 : 90 = 1620000 (đồng)
Sau khi giảm 10% lần 1 thì giá bán là: 1620000 đồng. Suy ra giá khi chưa giảm là: 1620000 x 100 : 90 = 11800000 (đồng)
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 3/7 mà tử số và mẫu số đều là các số có 2 chữ số. Đáp án: 11
- Bài giải chi tiết:
- Để tử số là số có 2 chữ số thì số bé nhất có thể chọn là số 4
Để mẫu số là số có 2 chữ số thì số lớn nhất có thể chọn là số 14
Số phân số bằng phân số mà tử số và mẫu số đều là các số có 2 chữ số là: 14 - 4 + 1 = 11 (phân số)
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn? Đáp án: 48
- Bài giải chi tiết:
- Theo qui tắc nhân ta có: 4 x 4 x 3 = 48 (số)
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà các chữ số của những số đó đều lớn hơn 4? Đáp án: 125
- Bài giải chi tiết:
- Những chữ số lớn hơn 4 là: 5; 6; 7; 8; 9
Có 5 cách chọn hàng trăm, 4 cách chọn hàng chục và 3 cách chọn hàng đơn vị. Vậy có tất cả số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số của những số đó đều lớn hơn 4 là: 5 x 4 x 3 = 60 (số)
Có 5 số có 3 chữ số có các chữ số giống nhau là: 555; 666, 777; 888; 999
Có 5 x 4 = 20 số có 3 chữ số có 2 chữ số hàng chục và hàng đơn vị viết giống nhau (dạng 566; 577; 588; 599)
Có 5 x 4 = 20 số có 3 chữ số có 2 chữ số hàng trăm và hàng chục viết giống nhau: (dạng 556; 557; 558; 559)
Có 5 x 4 = 20 số có 3 chữ số có 2 chữ số hàng trăm và hàng đơn vị viết giống nhau: (dạng 565; 575; 585; 595)
Vậy có tất cả: 60 + 5 + 20 + 20 + 20 = 125 (số)
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà các chữ số đều lẻ? Đáp án: 120
- Bài giải chi tiết:
- Theo qui tắc nhân ta có: 5 x 4 x 3 x 2 = 120 (số)
Hiện nay con 12 tuổi, bố 40 tuổi. Tính tuổi hai bố con khi tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Đáp án: 14 và 42
- Bài giải chi tiết:
- Hiệu tuổi của hai bố con là: 40 - 12 = 28
Số phần bằng nhau khi tuổi bố gấp 3 lần tuổi con là: 3 - 1 = 2 (phần)
Tuổi của con khi tuổi bố gấp 3 lần tuổi con là: 28 : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của bố khi tuổi bố gấp 3 lần tuổi con là: 14 x 3 = 42 (tuổi)
Lớp 5A có một số học sinh, biết số học sinh nữ bằng 2/3 số học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp? Đáp án: 60
Một hình chữ nhật có diện tích bằng 867cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Đáp án: 119
- Bài giải chi tiết:
- Gọi chiều dài hình chữ nhật là a, thì chiều rộng của hình chữ nhật là 3/4 x a
Theo bài ra ta có diện tích hình chữ nhật là: a x 3/4 x a = 867cm2
Hay: a x a = 4/3 x 867 = 1156cm2
Suy ra: a = 34cm
Vậy chu vi hình chữ nhật đó là: (34 + 3/4 x 34) x 2 = 119(cm)
Một người đi từ A đến B, người đó dự định có mặt tại B lúc 10 giờ. Người đó nhẩm tính, nếu đi với vận tốc 36km/giờ thì đến B chậm mất mất 12 phút, còn nếu đi với vận tốc 42km/giờ thì đến B sớm hơn 8 phút so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB. Đáp án: 84
- Bài giải chi tiết:
- Thời gian đi từ A đến B với vận tốc 36km/giờ nhiều hơn thời gian đi với vận tốc 42km/giờ là: 12 + 8 = 20 phút
Trên cùng một quãng đường, thời gian tỉ lệ nghịch với vận tốc nên tỉ số thời gian đi với vận tốc 36km/giờ và thời gian đi với vận tốc 42km/giờ là: 42/36 = 7/6
Thời gian đi với vận tốc 36km/giờ là 7 phần
Thời gian đi với vận tốc 42km/giờ là 6 phần
Hiệu số phần bằng nhau: 7 - 6 = 1 (phần)
Thời gian người đó đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ là: 20 x 6 = 120 (phút)
120 phút = 2 giờ
Quãng đường AB dài là: 42 x 2 = 84 (km)
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/giờ mất 2 giờ 15 phút. Hỏi một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ thì mất bao lâu? Đáp án: 2,5
- Bài giải chi tiết:
- 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Quãng đường AB dài là: 50 x 2,25 = 112,5 (km)
Xe máy đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ thì mất: 112,5 : 45 = 2,5 giờ
Người ta xếp 2197 khối lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một khối lập phương lớn hơn. Hỏi cạnh hình lập phương lớn xếp được dài bao nhiêu xăng - ti - mét? Đáp án: 13
- Bài giải chi tiết:
- Thể tích của một khối hình lập phương nhỏ là: 1 x 1 x 1 = 1 (cm3)
Thể tích của khối hình lập phương lớn là: 1 x 2197 = 2197 (cm3)
Ta có: 2197 = 13 x 13 x 13
Vậy cạnh của hình lập phương lớn là 13(cm)
Tìm bán kính một hình tròn, biết hình tròn đó có diện tích là 346,185cm2. Đáp án: 10,5
- Bài giải chi tiết:
- Gọi r là bán kính hình tròn
Theo bài ra ta có: r x r = 346,185 : 3,14 = 110,25 (cm2)
Suy ra: r = 10,5 (cm)
Tìm hai số biết nếu đem số thứ nhất chia cho 2; số thứ hai chia cho 2,5 thì được kết quả bằng nhau và biết hiệu của chúng bằng 21,3. Đáp án: 85,2 và 106,5
- Bài giải chi tiết:
- Gọi số thứ nhất là a, số thứ hai là b
Theo bài ra ta có: a/2 = b/2,5
Suy ra: a/b = 2/2,5 = 4/5
Số thứ nhất là: 21,3 : 1 x 4 = 85,2
Số thứ hai là: 85,2 + 21,3 = 106,5
Tìm hai số biết rằng nếu đem số thứ nhất chia cho 3; số thứ hai chia cho 5 thì được hai kết quả bằng nhau và biết tổng của chúng bằng 364,8. Đáp án: 136,8 và 228
- Bài giải chi tiết:
- Gọi số thứ nhất là a, số thứ hai là b
Theo bài ra ta có: a/3 = b/5
Suy ra: a/b = 3/5
Số thứ nhất là: 364,8 : 8 x 3 = 136,8
Số thứ hai là: 364,8 - 136,8 = 228
Tìm một phân số bằng phân số 57/95 và có mẫu số hơn tử số 42 đơn vị. Đáp án: 63/105
- Bài giải chi tiết:
- Gọi tử số là a; mẫu số là b.
Ta có: a/b = 57/95 = 3/5
Theo bài ra ta có: b - a = 42
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
a/3 = b/5 = (b-a)/(5-3) = 42/2 = 21
Suy ra: a = 21 x 3 = 63; b = 21 x 5 = 105
Vậy phân số đó là: 63/105
Tìm một phân số bằng phân số 2/5 và có tổng của tử số và mẫu số bằng 175. Đáp án: 50/125
- Bài giải chi tiết:
- Gọi tử số là a; mẫu số là b.
Ta có: a/b = 2/5
Theo bài ra ta có: a + b = 175
Suy ra: a = 175 : 7 x 2 = 50; b = 175 - 50 = 125
Vậy phân số đó là: 50/125
Tìm một số tự nhiên, biết nếu xoá chữ số hàng đơn vị của nó đi thì ta được số mới kém số phải tìm 1788 đơn vị. Đáp án: 1986
- Bài giải chi tiết:
- Khi xóa chữ số hàng đơn vị của một số thì số đó giảm 10 lần và cả đơn vị đã xóa
Số ban đầu: !____!____!____!____!____!____!____!____!____!____!... (10 phần và đơn vị xóa)
Sau khi xóa: !____!
Vậy 1788 gồm 9 phần và đơn vị phải xóa
Mà 1788 : 9 = 198 (dư 6)
Vậy chữ số xóa đi là số 3 và số phải tìm là 1986
Tìm một số tự nhiên, biết nếu xoá 2 chữ số tận cùng của nó đi ta được số mới kém số phải tìm 2444 đơn vị. Đáp án: 2468
- Bài giải chi tiết:
- Khi xóa 2 chữ số tận cùng một số thì số đó giảm 100 lần và cả đơn vị đã xóa
Số ban đầu: !____!____!.....!____!____!... (100 phần và đơn vị xóa)
Sau khi xóa: !____!
Vậy 2444 gồm 99 phần và đơn vị phải xóa
Mà 2444 : 99 = 24 (dư 68)
Vậy 2 chữ số tận cùng đã xóa đi là số 68 và số phải tìm là 2468
Tìm số có 4 chữ số a45b, biết số đó chia hết cho 2 và 9, còn chia cho 5 dư 3. Đáp án: 1458
Tính: A = (20,07 + 2008 + 20,09) x (2011 x 0,01 - 20,11). Đáp án: 0
- Bài giải chi tiết:
- Dễ dàng nhận thấy (2011 x 0,01 - 20,11) = 20,11 - 20,11 = 0
Suy ra: A = 0
Tính tuổi Mai và tuổi bố Mai hiện nay, biết 4 năm trước tuổi bố Mai gấp 5 lần tuổi Mai và sau 3 năm nữa tuổi bố Mai gấp 3 lần tuổi Mai. Đáp án: 11 và 39
- Bài giải chi tiết:
- Gọi số tuổi Mai là a, tuổi bố là b
Theo bài ra ta có: 5 x (a - 4)=b - 4
5 x a - 20 = b - 4
5 x a = b - 4 +20
5 x a = b + 16 (1)
Theo bài ra ta cũng có: 3 x (a + 3)=b + 3
3 x a + 9 = b + 3
3 x a = b + 3 - 9
3 x a = b - 6 (2)
Lấy (1) – (2), ta được: 5 x a - 3 x a = b + 16 - b + 6
2 x a = 22
Suy ra: a = 22 : 2 = 11 và b = 39
Bài 3: Tìm cặp bằng nhau
0,09=0,009x10 | 0,2009=20,09x0,01 | 0,2468=24,68x0,01 |
0,7685=768,5x0,1 | 0,9=0,09x10 | 1,05=0,105x10 |
1,075=10,75x0,1 | 1,25=12,5x0,1 | 1,586x489,2=15,86x48,92 |
2,009=20,09x0,1 | 7,685=76,85x0,1 | 9=0,09x100 |
10,5=1,05x10 | 20,09=200,9x0,1 | 29,7=2,97x11-2,97 |
45=0,45x100 | 76,85=7685x0,01 | 97=9,7x3+9,7x7 |
105=1,05x100 | 117=130% của 90 | 198=110% của 180 |
200=125% của 160 | 200,8=20,08x10 | 786=78,6x11-78,6 |
913=91,3x11-91,3 |